cho 8g vào khí
hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
- 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
- Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)
cho 1,568 lít khí co2 vào dd có hòa tan 6,4 gam Naoh. khối lượng thu đc sau phản ứng là a.8g b.8,42g c.7,42g d.7g
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{6,4}{40}=0,16\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,7}\approx2,2\rightarrow\) Tạo muối trung hoà
PTHH: 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O
LTL: \(\dfrac{0,16}{2}>0,07\rightarrow\) NaOH dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,07.2=0,14\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{sau.pư}=\left(0,16-0,14\right).40+0,07.106=8,22\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Mg và Na nặng 8,2 chia làm 2 phần:
P1 hòa tan hoàn toàn vào dd HCl thu được 1,12l \(H_2\) (dktc)
P2 cho vào nước thấy có khí thoát ra, dẫn lượng khí đó vào 8g CuO đun nóng thu được 6,72g chất rắn
Xác định %m các chất trong X
- Xét phần 1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
a---------------------------->0,5a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b----------------------------->b
`=> 0,5a + b = 0,05 (1)`
- Xét phần 2: Đặt hệ số tỉ lệ \(\dfrac{P_2}{P_1}=k\left(k>0\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=ak\left(mol\right)\\n_{Mg}=bk\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{gi\text{ả}m}=m_{O\left(CuO\right)\left(p\text{ư}\right)}=8-6,72=1,28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{O\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1,28}{16}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
ak-------------------------->0,5ak
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,08-->0,08
`=> 0,5ak = 0,08 <=> ak = 0,16 (2)`
- Xét hỗn hợp ban đầu:
Ta có: \(\dfrac{hhb\text{đ}}{P_1}=\dfrac{P_1+P_2}{P_1}=\dfrac{P_1+k.P_1}{P_1}=k+1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=a\left(k+1\right)\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(k+1\right)\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow23a\left(k+1\right)+24b\left(k+1\right)=8,2\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,03\\k=4\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,04.23}{0,04.23+0,03.24}.100\%=56,1\%\\\%m_{Mg}=100\%-56,1\%=43,9\%\end{matrix}\right.\)
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2 n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05.22,4}{2,24} .100\%= 50\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\%-50\% = 50\%\)
b)
\(C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} C_2H_6\\ n_{H_2\ pư} = n_{C_2H_6} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2\ pư} = 0,04.2 = 0,08(gam)\)
Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
\(a)\\ m_{H_2O} = m_{tăng} = 0,9\ gam\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{CuO\ pư} = n_{H_2O} = \dfrac{0,9}{18} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO\ pư} = 0,05.80 = 4\ gam\\ b)\\ H = \dfrac{4}{8}.100\% = 50\%\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(pư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b, Ta có: \(H\%=\dfrac{4}{8}.100\%=50\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Khử 8g CuO bằng khí H2 thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính m CuO phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Phương trình :
CuO + H2 => Cu + H2O
Khối lượng bình tăng lên 0,9g => \(m_{H_2O}=0,9\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2O=nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy hiệu suất phản ứng là : H = \(\dfrac{0,05}{0,1}=50\%\)
Cho 8g SO3 vào bình đựng 18g nước thu đc hỗn hợp chất lỏng A.Cho tiếp từ từ đến hết 6,9 g kim loại natri vào bình.sau khi phản ứng kết thúc thu đc dung dịch B ở trong bình và V lít khí C (coi nước bay hơi ko đáng kể,thể tích khí đo ở đktc).
a,tính v khí C thu đc
b,tính m các chất còn lại trong bình sau phản ứng
c,Nhúng giấy quỳ tím vào dd B, nêu hiện tượng quan sát đc?giải thích?
Bài tập 1: dẫn 3.36l hỗn hợp khí CH4, C2H4 vào dd Br dư. Sau phản ứng có 8g Br đã phản ứng, tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài tập 2: 1 hỗn hợp C2H2, C2H4 có thể tích khí 5,6l ở ĐKTC, cho qua dd Br dư, dd này nặng thêm 6,8g. Tích thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Mong mn trả lời nhanh giúp mình trước 10h ngày mai
Bài 1:
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{C_2H_2}+n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
m dd tăng = mC2H2 + mC2H4
\(\Rightarrow6,8=26n_{C_2H_2}+28n_{C_2H_4}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{C_2H_4}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1 lượng muối Na2CO3 vào 200ml đ H2SO4 chất khí thoát ra hấp thụ vào 8g dd NaOH 40% sau pư làm bay hơi dd thì thu được 5,48g hh 2 muối khan. Tính % theo khối lượng mỗi muối thu được và xác định nồng độ mol axit đã pư
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
a 2a a
CO2 + NaOH -> NaHCO3
b b b
nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol
Theo đề bài ta có hệ pt
2a+b=0,08
106a+84b= 5,48
=> a=0,02 b=0,04
%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%
%mNaHCO3 = 61,31%
nCO2 = 0,02+0,04=0,06
CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M